Xe tải hino 300 thay bao nhiêu lít nhớt?
Xe tải hino 500 thay bao nhiêu lít nhớt?
Xe tải Hino nói riêng và các xe tải khác nói chung. Thì cần thay thế nhớ ở các vị trí sau:
- Nhớt động cơ máy
- Nhớt hộp số
- Nhớt cầu
Khái niệm chung: Dầu nhớt, còn được gọi tắt là “Nhớt” hay dầu nhờn, dầu bôi trơn động cơ.
Dầu Nhớt, dầu nhờn là dầu bôi trơn (tiếng Anh lubricating oil) là tên gọi chung cho tất cả các loại dầu có chức năng bôi trơn. ở bài viết này, xin được phép gọi 1 cách bình dân là “Nhớt”.
Ngoài ra, cần phải thay các loại dầu khác như: dầu trợ lực lái, dầu thắng (dầu phanh),….
LƯỢNG NHỚT CẦN THAY CHO XE TẢI HINO
Bạn tham khảo lượng nhớt cần thay cho xe tải Hino sau. Mỗi dòng xe, đời xe khác nhau thì sẽ có lượng nhớt thay khách nhau.
model Hino | Mã động cơ (số máy) | Nhớt máy (lít) | Nhớt hộp số | Nhớt cầu |
Hino 300 XZU650L | N04C-WK | 7 lít | 3 | 6 |
Hino 300 XZU710L | N04C-WK | 7 lít | 4 | 6 |
Hino 300 XZU720L | N04C-WK | 7 lít | 4 | 6 |
Hino 300 XZU730L | N04C-WK | 7 lít | 4 | 4 |
Dutro, XZU342L, XZU352L, WU422L | N04C-VC | 9 lít | 4 lít | 6 |
Hino 500 FC4J | 12.7 lít -nếu không thay lọc nhớt 13 lít -nếu thay lọc nhớt | 7.4 -8 lít | 4 lít | |
Hino 500 FC9J | J05E-UA | 9.7 lít – nếu không thay lọc nhớt 10 lít nếu thay lọc nhớt | 7.4 -8 lít | 4 lít |
Hino 500 FG | J08E-WE | 12.7 lít khi không thay lọc nhớt 13 lít khi thay lọc nhớt | 12 lít | 10 lít |
Hino 500 FL | J08E-WD (ga điện) J08E-UF (ga cơ) | 12.7 lít khi không thay lọc nhớt 13 lít khi thay lọc nhớt | 11 lít | 9 lít |
Hino 500 FM | J08E-WD | 12.7 lít khi không thay lọc nhớt 13 lít khi thay lọc nhớt | 9 lít | * 12.5 /1 cầu * 25/2 cầu |
Đầu kéo Hino 700 SH | P11C-WE | 34 | 14 | 13 |
Đầu kéo Hino 700 SS nhập khẩu từ Nhật Bản (có 1 giường nằm) | 34 | 14 | * 13/1 cầu * 26/2 cầu | |
Đầu kéo Hino 700 SS nhập khẩu từ Trung Quốc ( có 2 giường nằm) | P11C-WE | 28 | 14 | * 13/1 cầu; *26/ 2 cầu |
Nhớt động cơ chính hãng Hino là Cấp JASO DH-1, độ nhớt 15W-40
Các hãng xe khác cũng tương tự, chúng ta xem “Dung tích chứa nhớt” các loại xe tải cần thay nhớt là biết
VD: Xe Hino 300 XZU720L, Hino XZU730L có dung tích động cơ là 4.009cm3 ~ 4 lít, vậy lượng nhớt thay cho động cơ xe Hino 300 XZU720L, Hino 730L bằng nhau là 4 lít nhớt.

Khuyến nghị:
- Khuyến nghị 1: Khi thay nhớt, nên thay luôn lọc nhớt + ron (đệm đai) ốc xả nhớt, lý do do lọc nhớt cũ rất nhiều khả năng sẽ bám cặn, dơ,…, thay mới ron ốc xả nhớt, tránh trường hợp nhớt bị chảy ra do ron bị lão hóa. thay đồng bộ sẽ giúp xe hoạt động trơn tru hơn.
- Khuyến nghị 2: nên Thay lượng nhớt vừa đủ, không quá nhiều, không ít.
KHI NÀO CẦN THAY NHỚT
Model xe | 700 series | 500 series | 300 series | |
Loại động cơ | E13C, P11C (SS2P) | P11C (FM2P), J08E, J05E | N04C, W04D | |
Loại hình khai thác xe | Loại I | 20.000 km | 15.000 km | 15.000 km |
Loại II | 30.000 km | 20.000 km | 20.000 km | |
Loại 1 | Loại 2 | |||
1. Đường không trải nhựa.2. Đường nhiều bụi.3. Xe tải nặng – chạy đường dài.4. Đường núi.5. Chạy đoạn ngắn.6. Chạy công trình (không có đường).7. Xe tải nhẹ – chạy trong thành phố.8. Tổng hành trình xe chạy trong tháng khoảng 15.000 km. | 1. Xe tải nhẹ – chạy đường dài.2. Chủ yếu chạy trên đường quốc lộ, đường cao tốc.3. Tổng hành trình xe chạy trong tháng trên 15.000 km.4. Chạy trên đường nhựa, đường bằng p |
TÌM HIỂU THÊM VỀ DẦU NHỚT XE TẢI
Nhiệm vụ chính của Nhớt: giúp giảm ma sát giữa các bề mặt tiếp xúc với nhau (như nhớt động cơ xe), và làm giảm nhiệt sinh ra (giải nhiệt cho lưỡi của máy cưa sắt, được biết với các tên gọi dầu gia nhiệt, dầu tải nhiệt, dầu dẫn nhiệt) , đôi khi nó cũng có chức năng truyền lực (ví dụ như Nhớt thủy lực)
PHÂN BIỆT VÀ CÁCH ĐỌC ĐỘ NHỚT
- Cách đọc nhớt theo thông số cấp độ nhớt ASE
- Nhớt đơn cấp (Thường được dùng trong 1 mùa, thường là mùa hè, có ký hiệu như SAE 15W, SAE 40, SAE 50)
- Nhớt đa cấp: thường hoạt động cho tất cả các mùa, ký hiệu thường thấy SAE 10w-30, SAE 20w-50 (thể hiện ký hiệu khác nhớt đơn cấp bằng dầu “-“)
- Cách đọc thông số nhớt theo chất lượng
- Chất lượng nhớt phân chia theo API (Tiêu chuẩn viện dầu mỏ Mỹ)
- Chất lượng nhớt phân chia theo JASO (tiêu chuẩn xe cơ giới Nhật Bản)
- Chất lượng nhớt phân chia theo ACEA (tiêu chuẩn Hiệp hội các nhà sản xuất ô tô Châu Âu)
Ví dụ: Nhớt 10W-40: giải thích ý nghĩa: 10 là biểu thị nhiệt độ thấp nhất để đạt độ nhớt lý tưởng là 10ºC. Chữ “W” viết tắt cho chữ “Winter” (mùa đông), chỉ thời điểm nhiệt độ thấp nhất. còn số 40 chỉ độ nhớt khi vận hành động cơ.
- Số liền trước của “w” chỉ nhiệt độ động cơ xe hoạt động tốt.
- Số liền sau của “w” biểu thị sự đặc loãng của nhớt. Khi nhớt có chỉ số này càng lớn thì càng đặc và ngược lại.
- Độ nhớt thấp phù hợp với loại xe thường xuyên chạy ở vùng có nhiệt độ thấp, xe chạy ít, trọng tải thấp, xe mới,…
- Độ nhớt cao phù hợp với các loại xe hoạt động tại nơi nắng nóng, xe chạy thường xuyên, xe di chuyển trong thành phố bị tắc nghẽn,…
Ở các nước Hàn đới (nhiệt độ thấp) thường là loại nhớt 5W, 10W, 15W
Ở các nước nhiệt đới như ở Việt Nam chỉ là loại 10W, 15W hay 20W
Nhớt 15W-40: tiêu chuẩn nhớt Hino chính hãng đang sử dụng cho động cơ xe Hino
Nhớt hộp số: 90
Nhớt cầu: 40
Thường thì xe mới, độ nhớt lỏng hơn, xe cũ thì nhớt sẽ đặc hơn.
Nếu cần biết về lượng nhớt cho xe nào của Hino, vui lòng liên hệ: 0909774649 hoặc comment nội dung xetai-hino.vn sẽ phản hồi.
Cảm ơn bạn đã xem thông tin